Chủ đề đã được thảo luận ở bài viết trước là Xy Lanh Khí Nén Là Gì ? Do đó trọng tâm của bài viết này sẽ tập trung vào những ứng dụng và cách lựa chọn chọn xy lanh khí nén.
Ứng Dụng Của Xy Lanh Khí Nén
Do có khả năng tạo những chuyển động cơ học mang lực lớn và hữu ích, đồng thời dễ sử dụng, xy lanh khí nén được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Một ví dụ điển hình dễ nhận biết nhất:
- Trong sinh hoạt hằng ngày
- Cơ cấu đóng mở cửa tự động
- Hệ thống phanh trong xe hơi, tàu hỏa
- Bàn nâng/hạ dùng để sửa/rửa xe
- Trong công nghiệp
- Máy dập
- Máy in công nghiệp
- Máy ép các loại
- Máy đóng gói
- Máy cắt
- Cánh tay robot công nghiệp

Ưu Và Nhược Điểm Của Xy Lanh Khí Nén
Ưu điểm:
- Thời gian phản ứng nhanh vì khí nén di chuyển với tốc độ cao
- Chỉ sử dụng khí nén để cấp vào nên môi trường xung quanh được giữ sạch sẽ và không bị ô nhiễm như loại xy lanh sử dụng dầu
- Lắp đặt và triển khai đơn giản
- An toàn hơn với người sử dụng và nơi lắp đặt
- Chi phí đầu tư thấp
Nhược điểm:
- Âm thanh phát ra khi hoạt động của cả hệ thống tương đối lớn
- Độ chính xác trong quá trình điều khiển không cao
- Nhạy cảm với những chấn động
- Độ lớn lực tạo ra có giới hạn nhất định phụ thuộc vào công suất của máy nén khí
- Việc bảo trì tương đối phức tạp
Cách Tính Và Lựa Chọn Xy Lanh Khí Nén Phù Hợp Với Nhu Cầu Sử Dụng
Bất kỳ loại xy lanh khí nén nào, những thông số được xem là quan trọng nhất gồm có:
- Đường kính của piston : tính toán và suy ra được tải trọng mà xy lanh có thể đáp ứng.
- Hành trình của xy lanh : xác định khoảng không gian làm việc cần thiết cho xy lanh.

Xét ví dụ thực tế sau:
Giả sử có một xy lanh với đường kính và hành trình lần lượt là 40 và 320 mm. Tải trong yêu cầu đáp ứng là 100Kg. Hệ thống máy nén có áp suất là 6 bar. Hỏi xy lanh có đáp ứng được nhu cầu sử dụng không.
Cách tính:
- Đường kính xy lanh (ký hiệu : D) : D = 40 mm
- Áp suất khí nén (kí hiệu : p) : p = 6 bar = 0.6 N/mm²
- Diện tích của bề mặt piston (kí hiệu : S) : S = π * (D / 2)² = 3.14 * (40 / 2)² = 1256 mm²
- Lực đẩy tối đa của xy lanh (ký hiệu : F) : F = p * A = 0.6 * 1256 = 753,6 N
- Quy đổi ra khối lượng (Ký hiệu : P) : P = F / 10 = 753,6 / 10 = 75,36 Kg
Kết luận: Xy lanh khí nén hiện có KHÔNG đáp ứng được tải trọng 100 Kg. Nếu muốn đáp ứng được thì nên chọn loại xy lanh có đường kính lớn hơn. Vì đường kính tỉ lệ thuận với tải trọng đáp ứng của xy lanh.